CHƯƠNG I: LOGIC
I, Mệnh đề (Propositional logic)
- Mệnh đề là câu chỉ có đúng hoặc sai
* Mệnh đề ghép (Compound propositions): Cho p và q là 2 mệnh đề
+ Phủ đỉnh (Negation)
\(\rightharpoondown\)p = not p, nếu p đúng thì \(\rightharpoondown\)p là sai
nếu p sai thì \(\rightharpoondown\)p là đúng
+ Giao hợp (Conjunction) ( Phép hội)
p \(\wedge\) q = "p and q", mệnh đề đúng khi và chỉ khi p và q cùng đúng
+ Phân ly (Disjunction) ( Phép tuyển)
p \(\vee\) q = "p or q", mệnh đề sai khi và chỉ khi p và q cùng sai, các TH còn lại là đúng
+ Phép tuyển loại (Exclusive or)
p \(\oplus\) q = "only p or only q", mệnh đề này đúng khi chỉ hoặc p hoặc q là đúng
+ Phép kéo theo (suy ra) (Conditional statement)
p \(\rightarrow\) q, mệnh đề chỉ sai khi p đúng và q sai
+ Phép tương đương (Biconditional statement)
p \(\leftrightarrow\) q, mệnh đề đúng khi p và q cùng đúng hoặc cùng sai
* Chú ý: Các cách đề thể hiện phép suy ra (Conditional statement)
+ if p then q + p is suffcient for q
+ q if p + q is a necessary condition for p
+ p only if q
Ví dụ: I watch LoL only if T1 play or I have no homework
p = "I watch LoL"
q = " T1 play"
r = "I have homework"
Đáp án: p \(\rightarrow\) q \(\vee\) \(\rightharpoondown\)r
* Logic trên bit
- 1 bit chỉ có 2 giá trị là 0 và 1, với 1 là T(true) và 0 là F(false)
- Thông tin thường biểu diễn dưới dạng 1 dãy bit
Ví dụ: 1001100 \(\wedge\) 0011001 = 0001000
1001100 \(\vee\) 0011001 = 1011101
1001100 \(\oplus\) 0011001 = 1010101
II, Mệnh đề tương đương (Propositional Equivalences)
- 1 mệnh đề ghép được gọi là hằng đúng (tautology) khi nó luôn đúng
- 1 mệnh đề ghép được gọi là mâu thuẫn (contracdiction) khi nó luôn sai
- 2 mệnh đề p và q là tương đương logic (logically equivalent) nếu phép tương đương của p và q là p \(\leftrightarrow\) q là hằng đúng. Kí hiệu: p \(\equiv\) q
* 1 số tương đương logic:
* Lưu ý:
+ p \(\rightarrow\) q \(\equiv\) \(\rightharpoondown\) q \(\rightarrow\) \(\rightharpoondown\) p \(\equiv\) \(\rightharpoondown\)p \(\vee\) q
+ (p \(\rightarrow\) r) \(\wedge\) (q \(\rightarrow\) r) \(\equiv\) (p \(\vee\) q) \(\rightarrow\) r
+ (p \(\rightarrow\) r) \(\vee\) (q \(\rightarrow\) r) \(\equiv\) (p \(\wedge\) q) \(\rightarrow\) r
+ p \(\leftrightarrow\) q \(\equiv\) (p \(\rightarrow\) q ) \(\wedge\) (q \(\rightarrow\) p)
+ p \(\oplus\) q \(\equiv\) \(\rightharpoondown\)(p \(\leftrightarrow\) q)
III, Vị từ và Lượng từ (Predicates and Quantifiers)
* Vị từ (Predicate)
- Ví dụ: "x > 3 " không phải mệnh đề, nó sẽ trở thành mệnh đề nếu x có giá trị cụ thể
\(\Rightarrow\) "x > 3" được gọi là hàm mệnh đề (propositional function), được xác định bởi P(x), ví dụ: P(0) = F hay P(5) = T
Lúc này, x gọi là biến, "> 3" gọi là vị từ
\(\Rightarrow\) 1 hàm mệnh đề có thể có nhiều biến
* Lượng từ (\(\forall,\exists\))
- Cho P(x) là 1 hàm mệnh đề với x nhận giá trị trong 1 khoảng xác định
+ Lượng từ với mọi (Universal quantification)
KH: \(\forall\)xP(x) = Tất cả x trong tập xác định thì P(x) là T
+ Lượng từ tồn tại (Existential quantification)
KH: \(\exists\)xP(x) = Tồn tại ít nhất 1 giá trị của x trong tập xác định để P(x) là T
+ Dạng phủ định của lượng từ (Negating quantified expressions)
* Tương đương logic: \(\forall\)x(Q(x)\(\wedge\)P(x)) \(\equiv\) \(\forall\)xQ(x) \(\wedge\) \(\forall\)x P(x)
IV, Vị từ lồng nhau (Nested quantifiers)
- \(\forall x \forall y\)P(x,y) = Với mọi x và với mọi y thì P(x,y) là T
- \(\forall x \exists y\)P(x,y) = Với mọi x và tồn tại y thì P(x,y) là T
- \(\exists x \forall y\)P(x,y) = Tồn tại x và với mọi y thì P(x,y) là T
- \(\exists x \exists y\)P(x,y) = Tồn tại x và tồn tại y thì P(x,y) là T
* Phủ định lượng từ lồng nhau (Negating nested quantifiers)
+ \(\rightharpoondown\) (\(\forall x \forall y\)P(x,y)) = \(\exists x \exists y\)\(\rightharpoondown\)P(x,y)
+ \(\rightharpoondown\) (\(\forall x \exists y\)P(x,y)) = \(\exists x \forall y\)\(\rightharpoondown\)P(x,y)
+ \(\rightharpoondown\) (\(\exists x \forall y\)P(x,y)) = \(\forall x \exists y\)\(\rightharpoondown\)P(x,y)
+ \(\rightharpoondown\) (\(\exists x \exists y\)P(x,y)) = \(\forall x \forall y\)\(\rightharpoondown\)P(x,y)
V, Quy tắc diễn giải (Rules inferences)
* Ngụy biện - sai logic (fallacies)
+ [ (p \(\rightarrow\) q) \(\wedge\) q ] \(\rightarrow\) p (ngụy biện khẳng định kết luận)
+ [ (p \(\rightarrow\) q) \(\wedge\) \(\rightharpoondown\) p ] \(\rightarrow\) \(\rightharpoondown\) p (ngụy biện phủ nhận giả thuyết)
* Quy tắc diễn giải cho câu lượng từ
P/s: Bài tập và tài liệu nghiên cứu thêm (nếu cần) được tổng hợp ở link dưới sau:
https://drive.google.com/drive/folders/1SuvqESuJOgWo1bM7YrRkbi38xbwCplYy?usp=sharing
1 Nhận xét
Ro rang va chi tiet
Trả lờiXóa